Hotline:
0963 93 73 43
0906 800 943
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------------
HỢP
ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN
SỐ
…/…./HĐDV-AD
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015
của Quốc hội nước CHXHCNVN;
- Căn
cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội nước CHXHCNVN;
- Căn
cứ Luật Bưu chính số 49/2010/QH12 ngày 28/06/2010 của Quốc hội nước CHXHCNVN,
Hôm nay, ngày……tháng…..năm….., chúng
tôi gồm:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ ( BÊN A )
-
Tên đơn vị :
- Đại diện : Chức
vụ :
- Địa chỉ :
-
Điện thoại :
-
Email :
-
Tài khoản số :
-
Tại ngân hàng :
-
Mã số thuế :
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ ( BÊN B )
-
Tên đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ AD VIỆT
NAM
-
Đại diện : Chức vụ :
-
Địa chỉ : 141/50E Đường
số 28, Phường An Nhơn, TP Hồ Chí Minh
-
Điện thoại : (028) 6271 2747
-
Email : advnexpress@gmail.com
-
Tài khoản số : 190 2646
2957 017
-
Tại ngân hàng : Ngân hàng Techcombank CN Phan Xích Long
-
Mã số thuế : 0311991610
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng
vận chuyển theo các điều khoản dưới đây:
ĐIỀU 1 : PHẠM VI DỊCH VỤ
|
Bên B
cung cấp cho bên A các dịch vụ sau:
-
|
Chuyển phát trong nước
- Vận
tải đường bộ trong nước
ĐIỀU 2 : PHỤ LỤC GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ VÀ
CHỈ TIÊU THỜI GIAN
- Giá
cước CPN trong nước : PL01/…/…../HĐDV-AD
ĐIỀU
3 : HÌNH THỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ
- Hình
thức cung cấp dịch vụ : Giao nhận tận nơi
- Địa
điểm nhận bưu phẩm - bưu kiện : Theo
yêu cầu của bên A
- Thời
gian nhận bưu phẩm - bưu kiện : Trong
giờ hành chánh, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 4 : PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH
TOÁN CƯỚC PHÍ DỊCH VỤ
|
4.1 Phương
thức thanh toán:
-
|
Tiền mặt
- Chuyển
khoản
4.2
Thời hạn thanh toán:
- Kết
thúc tháng phát sinh, bên B thống kê toàn bộ cước phí trong tháng và gửi cho
bên A từ ngày 2 đến ngày 7 của tháng kế tiếp.
- Bên
A tiến hành kiểm tra, đối chiếu bảng kê nợ chi tiết, và thông báo cho bên B
những sai lệch để tiến hành điều chỉnh.
Đến ngày 10 của tháng kế tiếp mà bên A không có thông tin phản hồi thì số liệu
bảng kê nợ chi tiết do bên B cung cấp là chính xác.
- Bên
B tiến hành viết hóa đơn cho bên A trong vòng 3 ngày kể từ ngày hai bên thống
nhất số tiền chính xác.
- Bên
A tiến hành thanh toán cước phí cho bên B trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận
được hóa đơn.
- Nếu
bên A thanh toán chậm so với thời gian trên, thì bên A phải chịu lãi suất trên
số tiền trả chậm theo lãi suất nợ quá hạn do ngân hàng Nhà nước Việt
ĐIỀU 5 : THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày …/…/… đến
hết ngày …/…/…
ĐIỀU 6 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1
Quyền của bên A:
- Yêu
cầu bên B cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến dịch vụ chuyển phát.
- Được
quyền đảm bảo bí mật thông tin riêng và an toàn bưu phẩm - bưu kiện trong quá
trình vận chuyển.
- Được
quyền khiếu nại về sai sót dịch vụ và yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại theo
Điều 8 của hợp đồng này.
6.2
Nghĩa vụ của bên A:
- Thực
hiện đúng, đầy đủ quy trình gửi bưu phẩm - bưu kiện.
- Khai
báo chính xác nội dung bên trong của bưu phẩm - bưu kiện.
- Cung
cấp đầy đủ các chứng từ hợp pháp đi kèm.
- Đóng
gói đúng quy cách để đảm bảo bưu phẩm - bưu kiện an toàn trong quá trình vận
chuyển.
ĐIỀU 7 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1
Quyền của bên B:
- Bên
B có quyền từ chối cung cấp dịch vụ trong trường hợp:
+ Hàng hóa gửi thuộc danh mục cấm gửi.
+
Hàng hóa gửi có điều kiện nhưng người
gửi không đủ điều kiện (Không có chứng từ hợp pháp)
+
Hàng hóa gửi đến nước cấm nhập khẩu.
- Được
quyền mở bưu phẩm - bưu kiện để xử lý đóng gói lại khi bưu phẩm - bưu kiện bị hư
hại, rách nát.
- Kiểm
tra nội dung bưu phẩm - bưu kiện.
7.2
Nghĩa vụ của bên B:
- Tiếp
nhận thông tin, thời gian khiếu nại và giải quyết khiếu nại, bồi thường thiệt
hại về dịch vụ cho bên A theo quy định tại khoản 8.1 Điều 8 của hợp đồng này về
bồi thường thiệt hại.
- Tư
vấn cho bên A sử dụng dịch vụ và đóng gói bảo quản an toàn .
- Cung
cấp hóa đơn và chứng từ hợp lệ.
- Bảo
đảm an toàn, bí mật của bưu gửi và chất lượng các dịch vụ chuyển phát theo quy
định.
- Cung
cấp kịp thời các thông tin khiếu nại về việc nhận phát các bưu phẩm - bưu kiện
khi bên A yêu cầu.
ĐIỀU 8 : BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
8.1
Nguyên tắc bồi thường:
- Tiền
bồi thường thiệt hại được trả cho người gửi. Hoặc người nhận nếu được người gửi
chỉ định.
- Trường
hợp hàng hóa bị mất hoặc hư hại một phần, mức bồi thường được tính như sau: Mức
bồi thường được xác định dựa trên cơ sở thiệt hại thực tế và mức thiệt hại được
tính theo giá thị trường tại thời điểm hiện tại đối với vật phẩm hoặc hàng hóa cùng
loại, nhưng không vượt quá mức bồi thường bưu gửi bị mất hoặc hư hại hoàn toàn;
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ khối lượng bị mất hoặc bị hư hại * Mức bồi thường
được quy định tại khoản 8.3 Điều 8.
- Thời
hạn khiếu nại:
+ Đối với dịch vụ chuyển phát trong
nước : Khiếu nại thông tin người ký nhận, mất bưu phẩm, bưu kiện, chậm chỉ tiêu thời gian phát thời
hạn khiếu nại là 06 tháng, kể từ ngày nhận bưu phẩm - bưu kiện được căn cứ vào
ngày gửi trên phiếu gửi ; đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị hư hại, về giá
cước dịch vụ và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi thời hạn
khiếu nại là 30 ngày kể từ ngày sự việc
được phát hiện.
- Thời
gian giải quyết khiếu nại là không quá 01 tháng đối với dịch vụ chuyển phát
trong nước kể từ ngày AD nhận được khiếu nại bằng văn bản.
- Trường
hợp việc khiếu nại quá thời gian nêu trên thì việc yêu cầu giải quyết tranh
chấp không có giá trị.
8.2 Miễn trừ
trách nhiệm bồi thường:
-
Khách hàng đóng gói, bảo quản bưu phẩm - bưu
kiện không đúng quy cách.
-
Hàng
dễ vỡ :
Thủy tinh, sành, sứ…
-
Hàng
đặc biệt:
Sơn nước, mực in, chất lỏng…
-
Chiến
tranh, thiên tai, hỏa hoạn.
-
Hàng
hóa bị hư hại do nguyên nhân vật lý,
sinh học, hóa học hoặc do đặc tính tự nhiên.
- Chậm
chỉ tiêu thời gian do máy bay trễ chuyến, hủy chuyến.
- Người
sử dụng
dịch vụ không chứng minh được việc gửi và suy suyển, hư hỏng bưu gửi.
- Bưu
gửi đã được phát và người nhận không có ý kiến khi nhận bưu gửi;
8.3
Định mức bồi thường:
-
Mức bồi thường đối với Chứng từ gửi trong nước bằng 04 lần cước nhưng
tối đa 500.000 đ/bill.
- Mức bồi thường đối với Hàng hóa gửi trong nước
bằng 04 lần cước nhưng tối đa 2.000.000 đ/bill.
ĐIỀU 9 :
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- Hết
thời hạn hợp đồng ghi ở Điều 5, nếu không có sự thay đổi từ cả hai bên, hợp
đồng này có hiệu lực cho các năm tiếp theo.
- Các
bên có quyền chấm dứt hợp đồng, với điều kiện phải thông báo trước cho bên kia
bằng văn bản trễ nhất 30 ngày.
- Theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Một
trong các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên kia vi phạm hợp
đồng.
ĐIỀU 10 :
GIẢI QUYẾT CÁC TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI
- Trên cơ sở phạm vi thỏa thuận của hai bên
trong hợp đồng này, bất kỳ tranh cãi liên quan đến dịch vụ và việc cung cấp
dịch vụ sẽ được giải quyết đầu tiên bằng họp bàn và thương lượng trên tinh thần
công bằng và hiểu biết về lợi ích chung, nhằm hai bên đạt được một giải pháp
thỏa mãn.
- Nếu cách họp bàn và thương lượng giải quyết
không đạt kết quả, các bên có quyền đưa ra giải quyết theo quy định của Pháp
luật Việt Nam.
ĐIỀU 11 :
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Hai
bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng này, nếu bên nào vi
phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước bên kia và trước Pháp luật.
- Hợp
đồng này có thể được xem xét thay đổi, bổ sung theo quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên.
- Hợp
đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản
để thực hiện.
|
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|